PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC ĐIỀU TRA KHẢO SÁT ĐỊNH KỲ CUNG – CẦU LAO ĐỘNG NĂM 2010
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Dự báo Nhu cầu nhân lực và thông tin thị trường lao động chủ lực là hoạt động Dự báo nhu cầu nhân lực và Thông tin thị trường lao động để tham mưu cho Sở Lao động Thương binh và Xã hội, các ngành chức năng của thành phố về định hướng kết nối đào tạo, cung ứng nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phát triển thị trường lao động, phục vụ công tác quản lý Nhà nước về lao động việc làm theo chủ trương của UBND Thành phố.
SỞ LAO ĐỘNG NHÂN LỰC VÀ THÔNG TIN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
PHƯƠNG ÁN
TỔ CHỨC ĐIỀU TRA KHẢO SÁT ĐỊNH KỲ CUNG – CẦU LAO ĐỘNG NĂM 2010
Mã | Ngành nghề |
1 | Chế biến thực phẩm |
2 | Hóa-Hóa chất |
3 | Công nghệ thông tin |
4 | Điện tử - viễn thông |
5 | Cơ khí - Luyện kim |
Đợt 2: (Tháng 06/2010) Khảo sát 2.000 doanh nghiệp ngoài KCX-KCN theo 15 nhóm ngành nghề chính.
Mã | Ngành nghề |
1 | Chế biến thực phẩm |
2 | Hóa-Hóa chất |
3 | Công nghệ thông tin |
4 | Điện tử - viễn thông |
5 | Cơ khí - Luyện kim |
6 | Xây dựng - Kiến trúc |
7 | Điện - Điện công nghiệp - Điện lạnh |
8 | Công nghệ ô tô, xe máy |
9 | Quản lý điều hành |
10 | Tài chính - Ngân hàng |
11 | Đầu tư - Bất động sản - Chứng khoáng |
12 | Kế toán - Kiểm toán |
13 | Marketing - Nhân viên Kinh doanh |
14 | Bán hàng |
15 | Du lịch - Giải trí |
Đợt 3: (Tháng 08/2010) Khảo sát 3.000 doanh nghiệp ngoài KCX-KCN theo 25 nhóm ngành nghề chính.
Mã | Ngành nghề |
1 | Chế biến thực phẩm |
2 | Hóa-Hóa chất |
3 | Công nghệ thông tin |
4 | Điện tử - viễn thông |
5 | Cơ khí - Luyện kim |
6 | Xây dựng - Kiến trúc |
7 | Điện - Điện công nghiệp - Điện lạnh |
8 | Công nghệ ô tô, xe máy |
9 | Quản lý điều hành |
10 | Tài chính - Ngân hàng |
11 | Đầu tư - Bất động sản - Chứng khoáng |
12 | Kế toán - Kiểm toán |
13 | Marketing - Nhân viên Kinh doanh |
14 | Bán hàng |
15 | Du lịch - Giải trí |
16 | Nhà hàng - Khách sạn |
17 | Dịch vụ và phục vụ |
18 | Tư vấn - Bảo hiểm |
19 | Luật - Pháp lý |
20 | Khoa học nghiên cứu |
21 | Quản lý nhân sự - Hành chánh văn phòng |
22 | Giáo dục - Đào tạo - Thư viện |
23 | Truyền thông - báo chi |
24 | Biên phiên dịch |
25 | Đồ họa - In ấn - Xuất bản |
Đợt 4: (Tháng 10/2010) Khảo sát 4.500 doanh nghiệp ngoài KCX-KCN theo 35 nhóm ngành nghề chính.
Mã | Ngành nghề |
1 | Chế biến thực phẩm |
2 | Hóa-Hóa chất |
3 | Công nghệ thông tin |
4 | Điện tử - viễn thông |
5 | Cơ khí - Luyện kim |
6 | Xây dựng - Kiến trúc |
7 | Điện - Điện công nghiệp - Điện lạnh |
8 | Công nghệ ô tô, xe máy |
9 | Quản lý điều hành |
10 | Tài chính - Ngân hàng |
11 | Đầu tư - Bất động sản - Chứng khoáng |
12 | Kế toán - Kiểm toán |
13 | Marketing - Nhân viên Kinh doanh |
14 | Bán hàng |
15 | Du lịch - Giải trí |
16 | Nhà hàng - Khách sạn |
17 | Dịch vụ và phục vụ |
18 | Tư vấn - Bảo hiểm |
19 | Luật - Pháp lý |
20 | Khoa học nghiên cứu |
21 | Quản lý nhân sự - Hành chánh văn phòng |
22 | Giáo dục - Đào tạo - Thư viện |
23 | Truyền thông - báo chi |
24 | Biên phiên dịch |
25 | Đồ họa - In ấn - Xuất bản |
26 | Giao thông-Vận tải-Thủy lợi |
27 | Dầu khí - Địa chất |
28 | Môi trường- Xử lý chất thải |
29 | Kho bãi - Vật tư - Xuất nhập khẩu |
30 | Nông nghiệp - Lâm nghiệp - Thủy sản |
31 | Y tế - Chăm sóc sức khỏe |
32 | Dược - Công nghệ sinh học |
33 | Dệt - May - Giày da |
34 | Nhựa - Bao bì |
35 | Mộc - Mỹ nghệ - Trang trí nội thất |
2- Khảo sát nhu cầu việc làm (Cung lao động) đối với người lao động và học sinh-sinh viên
2.1 Quy mô: 20.000 phiếu khảo sát nhu cầu tìm việc
2.2 Nôi dung điều tra (Theo mẫu phiếu điều tra người lao động)
- Điều tra chọn mẫu doanh nghiệp theo phương pháp thu thập số liệu kết hợp 2 phương pháp: Trực tiếp và gián tiếp do Trung tâm thực hiện thong qua chỉ đạo của Sở Lao động Thương binh và Xã hội và phối hợp với các phòng chức năng thuộc Sở, các cơ quan đơn vị có quan hệ phối hợp..
- Số lượng mẫu điều tra trực tiếp: 4.000 doanh nghiệp
- Số lượng mẫu điều tra gián tiếp 16.000 doanh nghiệp
Nội dung:
- Họ và tên, địa chỉ, tuổi, giới tính …
- Trình độ giáo dục phổ thông, CMKT; ngành nghề, lĩnh vực đào tạo
- Thực trạng việc làm, thu nhập, thời giờ làm việc.
2.3 Định kỳ khảo sát: Năm 2010 Tổ chức 04 đợt điều tra, khảo sát cụ thể như sau:
+ (Tháng 05/2010) khảo sát: 3.000 phiếu từ các Trường Trung cấp nhề, Trung học chuyên nghiệp
+ (Tháng 07/2010) khảo sát: 4.000 phiếu từ các Trường, Trung tâm dạy nghề
+ (Tháng 09/2010) khảo sát : 5.000 phiếu từ các Quận, Huyện
+ (Tháng 11/2010) khảo sát :8.000 phiếu từ các Trường ĐH- CĐ
Dự tính khảo sát- điều tra các ngành đào tạo sau:
Mã | Ngành đạo tạo |
1 | Văn hoá – Thể dục thể thao |
2 | Kinh doanh và quản lý |
3 | Pháp luật |
4 | Khoa học xã hội |
5 | Toán và thống kê |
6 | Máy tính và công nghệ thông tin |
7 | Công nghệ kỹ thuật |
8 | Kiến trúc và xây dựng |
9 | Y dược |
10 | Sản xuất và chế biến |
11 | Xã hội – dịch vụ xã hội |
12 | Khách sạn – du lịch – thể thao |
13 | Môi trường – bảo vệ môi trường |
14 | Nông – Lâm nghiệp – Thuỷ sản |
15 | An ninh quốc phòng |
16 | Giáo dục |
17 | Nhân văn |
18 | Khoa học tự nhiên |
19 | Báo chí và quản lý |
20 | Ngành đào tạo khác |
III- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giai đoạn chuẩn bị (Từ 01/02 đến 30/03/2010)
- Trình Sở Lao động Thương binh xà Xã hội thành phố duyệt phương án.
- Xây dựng kế hoạch cụ thể phương án điều tra, xác định đối tượng, phạm vi điều tra - Tổ chức tiến hành rà soát, lập danh sách DN, Trường học để tổ chức điều tra
- Thiết kế phiếu điều tra, hệ thống chỉ tiêu tổng hợp
- In án tài liệu phục vụ điều tra;
- Bố trí nhân sự và lực lượng điều tra viên;
- Tập huấn nghiệp vụ điều tra
2. Từ tháng 03/2010 tiến hành triển khai khảo sát theo kế hoạch năm 2010
3. Tổng hợp báo cáo , và đánh giá kết quả đồng thời rút kinh nghiệm: Theo từng đợt khảo sát trong năm 2010
IV- SẢN PHẨM ĐẦU RA
1- Chỉ tiêu nhu cầu sử dụng lao động trong và ngoài KCX-KCN theo nhóm ngành nghề, loại hình doanh nghiệp.
2- Cơ cấu, chất lượng lao động giữa các ngành nghề
3- Trình độ học vấn, trình độ chuyên môn giữa các ngành nghề;
4- Năng suất lao động và thời gian làm việc phân theo ngành nghề
5- Cơ cấu tiền lương, mức thu nhập của người lao động giữa các ngành nghề;
6- Mức độ và tính ổn định công việc giữa các ngành nghề;
7- Biểu đồ, độ thị biểu diễn mối tương quan giữa các nhóm ngành nghề;
8- Mô tả mối quan hệ cung – cầu lao động theo đồ thị, biểu đồ
9- Phân tích mức độ chặt chẽ mối liên hệ giữa, thời giờ làm việc, trình độ lao động và thu nhập bình quân của lao động trong từng ngành, giữa các ngành …
10- Kết nối cung - cầu giữa lao động, việc làm và đào tạo …
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Nguồn kinh phí từ Ngân sách thành phố nằm trong dự toán giao cho Trung tâm năm 2010.
1- Khảo sát- điều tra Cầu lao động năm 2010(04 đợt) là: 291.800.000 đồng
2- Khảo sát- điều tra Cung lao động năm 2010(04 đợt) là: 108.200.000 đồng
3- Tổng chi phí điều tra Cung-Cầu lao động năm 2010 (04 đợt) là: 405.125.000 đồng.
TẬP THỂ 4 PHÒNG CB-VC NGHIÊN CỨU
Các tin đã đưa
- Cơ hội việc làm cho các bạn sinh viên cao đẳng trong thời kỳ hội nhập
- Tọa đàm “Nguồn nhân lực chất lượng cao cho tỉnh Bình Dương và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam”
- Hội thảo “Kinh tế Việt Nam năm 2020 và triển vọng 2021: Cải cách, hội nhập và phát triển bền vững”
- Hội thảo khoa học “Chất lượng cuộc sống của công nhân Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay”
- Sớm hoàn thiện hệ sinh thái thị trường lao động góp phần giải quyết việc làm cho sinh viên