DỰ BÁO NGUỒN NHÂN LỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2020 – 2025
Trong 4 năm qua 2009 – 2013, Trung tâm Dự báo Nhu cầu Nhân lực và Thông tin Thị trường lao động TP Hồ Chí Minh đã khảo sát thường xuyên tình hình sử dụng lao động và nhu cầu tuyển dụng lao động tại doanh nghiệp, từ đó cập nhật cơ sở dữ liệu về nhu cầu nhân lực và phân tích diễn biến thông tin thị trường lao động. Kết quả thực hiện bình quân trên 2.000 doanh nghiệp – 10.000 chỗ làm việc trống/mỗi tháng và 15.000 người có nhu cầu tìm việc/mỗi tháng trên địa bàn thành phố. Đồng thời ứng dụng phương pháp phân tích; quy trình dự báo để thực hiện sản phẩm báo cáo định kỳ tháng, quý, sáu tháng, năm về “ Phân tích thị trường lao động thành phố Hồ Chí Minh và dự báo nhu cầu nhân lực trung hạn, dài hạn bằng các phương pháp sau:
+ Phương pháp dự báo định tính (phiếu thăm dò và thu thập ý kiến chuyên gia);
+ Phương pháp dự báo kinh tế lượng (mô hình kinh tế lượng và mô hình cân bằng tổng thể);
+ Phương pháp FSD (phân loại dữ liệu và các module dự báo cầu lao động).
+ Phương pháp dự báo số bình quân trượt.
Từ kết quả dự báo xác định nhu cầu nhân lực có trình độ tại TP Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2014 – 2015 xu hướng đến năm 2020 - 2025, dự kiến nhu cầu nhân lực 1 năm khoảng 270.000 chỗ việc làm trống (trong đó: lao động có trình độ cao đẳng, đại học trở lên chiếm 27% với 72.900 chỗ việc trống). Cụ thể nhu cầu nhân lực từng nhóm ngành nghề như sau
Biểu 1: NHU CẦU NHÂN LỰC 04 NHÓM NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG YẾU
TP.HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2014 -2015, XU HƯỚNG ĐẾN 2020-2025
STT | NGÀNH NGHỀ | TỈ LỆ NGÀNH NGHỀ SO VỚI TỔNG SỐ VIỆC LÀM MỚI (%) | SỐ CHỖ LÀM VIỆC (NGƯỜI /NĂM) |
1 | Cơ khí | 3 | 8.100 |
2 | Điện tử - Công nghệ thông tin | 6 | 16.200 |
3 | Chế biến tinh lương thực thực phẩm | 4 | 10.800 |
4 | Hóa chất – Nhựa cao su | 4 | 10.800 |
Tổng nhu cầu nhân lực 04 ngành công nghiệp trọng yếu hàng năm | 17 | 45.900 |
Biểu 2: NHU CẦU NHÂN LỰC 09 NHÓM NGÀNH DỊCH VỤ
TP.HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2014-2015, XU HƯỚNG ĐẾN 2020-2025
STT | NGÀNH NGHỀ | TỈ LỆ NGÀNH NGHỀ SO VỚI TỔNG SỐ VIỆC LÀM MỚI (%) |
SỐ CHỖ LÀM VIỆC (NGƯỜI/NĂM) |
1 | Tài chính – Tín dụng – Ngân hàng – Bảo hiểm | 4 | 10.800 |
2 | Giáo dục – Đào tạo | 5 | 13.500 |
3 | Du lịch | 8 | 21.600 |
4 | Y tế | 4 | 10.800 |
5 | Kinh doanh tài sản – Bất động sản | 3 | 8.100 |
6 | Dịch vụ tư vấn, khoa học – công nghệ, nghiên cứu và triển khai | 3 | 8.100 |
7 | Thương mại | 3 | 8.100 |
8 | Dịch vụ vận tải – Kho bãi – Dịch vụ cảng | 3 | 8.100 |
9 | Dịch vụ bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin | 3 | 8.100 |
Tổng nhu cầu nhân lực 09 nhóm ngành dịch vụ hàng năm | 36 | 97.200 |
Biểu 3: NHU CẦU NGÀNH NGHỀ KHÁC THU HÚT NHIỀU LAO ĐỘNG
TP.HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2014-2015, XU HƯỚNG ĐẾN 2020-2025
STT | NGÀNH NGHỀ | TỈ LỆ NGÀNH NGHỀ SO VỚI TỔNG SỐ VIỆC LÀM MỚI (%) |
SỐ CHỖ LÀM VIỆC (NGƯỜI/NĂM) |
1 | Marketing | 8 | 21.600 |
2 | Dịch vụ - Phục vụ | 8 | 21.600 |
3 | Dệt may – Giày da – Thủ công mỹ nghệ | 10 | 27.000 |
4 | Quản lý hành chính | 6 | 16.200 |
5 | Xây dựng – Kiến trúc – Môi trường | 4 | 10.800 |
6 | Công nghệ Nông - Lâm | 3 | 8.100 |
7 | Khoa học – Xã hội – Nhân văn | 3 | 8.100 |
8 | Ngành nghề khác | 5 | 13.500 |
Tổng nhu cầu nhân lực ngành nghề thu hút nhiều lao động | 47 | 126.900 |
Biểu 4 : NHU CẦU NHÂN LỰC QUA ĐÀO TẠO PHÂN THEO 08 NHÓM NGÀNH
TP.HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2014-2015, XU HƯỚNG ĐẾN 2020-2025
STT | NHÓM NGÀNH | TỈ LỆ NGÀNH NGHỀ SO VỚI TỔNG SỐ VIỆC LÀM MỚI (%) | SỐ CHỖ LÀM VIỆC (NGƯỜI/NĂM) |
1 | Kỹ thuật công nghệ | 35 | 70.875 |
2 | Khoa học tự nhiên | 7 | 14.175 |
3 | Khoa học xã hội - Nhân văn - Du lịch | 8 | 16.200 |
4 | Sư phạm - Quản lý giáo dục | 5 | 10.125 |
5 | Nông - Lâm - Ngư | 3 | 6.075 |
6 | Kinh tế - Tài chính - Ngân hàng - Pháp luật - Hành chính | 33 | 66.825 |
7 | Y - Dược | 5 | 10.125 |
8 | Nghệ thuật - Thể dục - Thể thao | 4 | 8.100 |
Tổng nhu cầu nhân lực bình quân | 100 | 202.500 |
Ghi chú: Tổng số 202.500 chỗ làm việc tính trên nhu cầu nhân lực qua đào tạo có trình độ Sơ cấp nghề – Trung cấp – Cao đẳng – Đại học
Biểu 5: NHU CẦU TRÌNH ĐỘ NGHỀ TP.HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2014-2015,
XU HƯỚNG ĐẾN 2020-2025
STT | NGÀNH NGHỀ | TỈ LỆ NGÀNH NGHỀ SO VỚI TỔNG SỐ VIỆC LÀM MỚI (%) | SỐ CHỖ LÀM VIỆC (NGƯỜI/NĂM) |
1 | Trên đại học | 2 | 5.400 |
2 | Đại học | 12 | 32.400 |
3 | Cao đẳng chuyên nghiệp - Cao đẳng nghề | 13 | 35.100 |
4 | Trung cấp chuyên nghiệp - Trung cấp nghề | 34 | 91.800 |
5 | Sơ cấp nghề | 14 | 37.800 |
6 | Lao động chưa qua đào tạo | 25 | 67.500 |
Tổng số nhu cầu về trình độ nghề bình quân hàng năm | 100 | 270.000 |
NGUỒN DỮ LIỆU THÁNG 01/2014
Thực trạng thị trường lao động những năm gần đây tại thành phố luôn diễn biến tình trạng mất cân đối trong cơ cấu ngành nghề và trình độ nghề chuyên môn lành nghề và nhân lực; cho thấy tình trạng vừa thừa, vừa thiếu lao động chất lượng cao trong các ngành kỹ thuật, quản lý sản xuất – kinh doanh. Vì vậy, việc tham gia đồng bộ của các ngành, các cấp, các đoàn thể xã hội, các cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp, trường đào tạo và xã hội là điều cấp thiết hiện nay để từng bước nâng cao nguồn nhân lực có chất lượng và hạn chế sự nghịch lý.
TRẦN ANH TUẤN
Phó Giám đốc
Trung tâm Dự báo báo nhu cầu nhân lực
và Thông tin thị trường lao động TP.HCM.
Tháng 01 năm 2014.
Các tin đã đưa
- Cần đồng bộ trong hướng nghiệp
- KHOA HỌC DỰ BÁO NHU CẦU NHÂN LỰC
- HTV9 ĐƯA TIN BUỔI LÀM VIỆC CỦA PHÓ THỦ TƯỚNG NGUYỄN THIỆN NHÂN ĐẾN LÀM VIỆC TẠI TRUNG TÂM DBNCNL & TTTTLĐ
- VTV9 ĐƯA TIN BUỔI LÀM VIỆC CỦA PHÓ THỦ TƯỚNG NGUYỄN THIỆN NHÂN ĐẾN LÀM VIỆC TẠI TRUNG TÂM DBNCNL & TTTTLĐ
- VTV1 PHÓNG SỰ HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO NHU CẦU NHÂN LỰC & THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG TP.HCM