BÁO CÁO CÔNG TÁC HƯỚNG NGHIỆP KẾT HỢP KHẢO SÁT NHU CẦU HỌC NGHỀ VIỆC LÀM QUÝ I NĂM 2014
SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRUNG TÂM DỰ BÁO NHU CẦU NHÂN LỰC VÀ THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG TP.HCM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 93/BC-TTDBNL | TP. HCM, ngày 29 tháng 04 năm 2014 |
BÁO CÁO CÔNG TÁC HƯỚNG NGHIỆP
KẾT HỢP KHẢO SÁT NHU CẦU HỌC NGHỀ VIỆC LÀM
QUÝ I NĂM 2014
Trong Quý I/2014, Trung tâm Dự báo nhu cầu nhân lực và Thông tin thị trường lao động TP.HCM đã tham gia cùng Báo Giáo dục thành phố, Báo Tuổi trẻ, Báo Thanh niên, Hội dạy nghề, một số trường Đại học, Cao đẳng – Trung cấp trên địa bàn thành phố thực hiện công tác hướng nghiệp, tuyển sinh năm 2014, đồng thời khảo sát nhu cầu học nghề - việc làm của học sinh các trường trung học phổ thông trên địa bàn thành phố, kết quả khảo sát như sau:
I. Nhu cầu chọn ngành nghề của học sinh:
1.1 Xu hướng chọn nghề của học sinh theo ngành nghề đào tạo
Trung tâm Dự báo nhu cầu nhân lực và Thông tin thị trường lao động thực hiện khảo sát nhu cầu học nghề - việc với số lượng 13930 học sinh.
Đa số học sinh THPT có xu hướng quan tâm tìm hiểu về các khối ngành Kỹ thuật công nghệ và Kinh tế – Tài chính. Nhóm ngành Kỹ thuật – Công nghệ có 27.4% học sinh có nhu cầu học, 22.46% học sinh có nhu cầu chọn khối ngành Kinh tế - Tài chính. Cho thấy, công tác tư vấn và truyền thông về định hướng nghề nghiệp cho học sinh phổ thông tại thành phố thực hiện đạt được hiệu quả và chất lượng so với những năm trước, đã làm thay đổi được phần nào suy nghĩ trong việc chọn nghề của học sinh đối với khối ngành Kỹ thuật công nghệ.
Các khối ngành nghề khác xu hướng có sự thay đổi tích cực cụ thể như sau: khối ngành Sư phạm – Quản lý giáo dục cũng chiếm tỷ lệ 13.2%, Nghệ thuật – Thể dục – Thể thao chiếm tỷ lệ 11.95%, Y – Dược chiếm tỷ lệ 7,3%, Khoa học xã hội – Nhân văn chiếm tỷ lệ 4,79%, Khoa học tự nhiên chiếm tỷ lệ 1.7%, Nông – Lâm – Ngư chiếm tỷ lệ 0,04%. Ngành Nông – Lâm – Ngư nghiệp là ngành học sinh có nhu cầu theo học là thấp nhất, nếu xu hướng chọn nghề của học sinh tiếp tục không chọn ngành Nông – Lâm – Ngư nghiệp trong những năm tiếp theo thì nhân lực trong ngành này sẽ thiếu nhiều về nhân lực có trình độ chuyên môn, trong khi nhu cầu nhân lực ngành Nông – Lâm – Ngư nghiệp ngày một tăng về nhân lực chất lượng cao.
Bảng 1: Xu hướng chọn nghề của học sinh THPT trên địa bàn TPHCM quý I/ 2014
STT | Ngành nghề | Tỷ lệ(%) |
2 | Kỹ thuật công nghệ | 27.4 |
3 | Khoa học tự nhiên | 1.7 |
4 | Khoa học xã hội - Nhân văn | 4.79 |
5 | Sư phạm - Quản lý giáo dục | 13.2 |
6 | Nông - Lâm - Ngư | 0.04 |
7 | Kinh tế - Tài chính | 22.46 |
8 | Y - Dược | 7.3 |
9 | Nghệ thuật - Thể dục - Thể thao | 11.95 |
10 | Ngành nghề khác | 11.17 |
1.2 Xu hướng chọn nghề của học sinh theo trình độ đào tạo
Kết quả khảo sát cũng cho thấy, trình độ đào tạo nghề mà phần lớn HS có xu hướng lựa chọn sau khi tốt nghiệp THPT vẫn là trình độ đại học, chiếm 78.28%, chỉ có 16.88% là định hướng vào cao đẳng và 4.15% vào trung cấp. Điều này cho thấy tâm lý của phụ huynh và học sinh vẫn mong muốn vào đại học. Chiếm tỉ lệ 0.7% học sinh chưa chọn được mức trình độ phù hợp, các em học sinh phân vân khi lựa chọn trình độ cho ngành nghề yêu thích và tương xứng với trình độ năng lực của bản thân. Mặc khác, các em sẽ chịu tác động từ gia đình khi lựa chọn ngành nghề với mức trình độ tương thích với bản thân mà không lãng phí thời gian, kinh tế gia đình.
Bảng 2: Xu hướng chọn bậc học của 23 trường THPT Quý I/2014
Bậc học | Tỷ lệ (%) |
Đại học | 78.28 |
Cao đẳng | 16.88 |
Trung cấp | 4.15 |
Không chọn | 0.7 |
Biểu đồ 1: Cơ cấu chọn nghề theo trình độ tại trường THPT
Trước đây, những ngành quản trị kinh doanh, tài chính ngân hàng chiếm gần 50% số lượng học sinh được tư vấn, hiện nay, qua khảo sát hướng nghiệp cho thấy tỷ lệ học sinh THPT có xu hướng quan tâm tìm hiểu về các khối ngành kỹ thuật công nghệ và kinh tế-tài chính có mức gần ngang nhau. Nhóm ngành kỹ thuật-công nghệ thu hút 27.4% học sinh có nhu cầu học, trong khi khối ngành kinh tế-tài chính thu hút 22.46% học sinh có nhu cầu chọn. Nhóm ngành kinh tế, lâu nay vẫn là lựa chọn hàng đầu chiếm tỉ lệ cao của các em học sinh THPT, tỉ lệ đã giảm bớt nguyên nhân do nền kinh tế có nhiều biến động, sự thay đổi nhân sự tại các doanh nghiệp diễn ra thường xuyên, nhu cầu tuyển dụng co thắt về số lượng và giản ra ở nhu cầu tuyển dụng về chất lượng. Dẫn đến việc định hướng của các em có phần chuyển dịch theo hướng tích cực. Để chọn nhóm ngành này, học sinh phải dựa trên năng lực bản thân phù hợp với năng lực thực tế.
Qua công tác hướng nghiệp giúp các em học sinh hiểu thêm thông tin về chọn ngành kỹ thuật công nghệ tại các trường không phải chỉ lựa chọn trình độ đào tạo đại học mà còn mở rộng ở bậc cao đẳng nghề, trung cấp nghề. Hiện nay, tình trạng khan hiếm lao động kỹ thuật đang diễn ra, đặc biệt lao động kỹ thuật có tay nghề và kỹ năng mềm cần thiết.
II. Đánh giá chung:
Thông qua những phân tích từ số liệu được khảo sát cho thấy công tác hướng nghiệp cũng góp phần thay đổi tư tưởng của học sinh phụ huynh bậc THPT. Hiện nay học sinh tại các trường dần định hướng nghề sang bậc cao đẳng hay trung cấp, tỉ lệ chọn bậc đại học đã giảm đáng kể so với khảo sát năm 2013. Tuy chưa tác động lớn nhưng phần nào giúp các em hiểu được khả năng và năng lực trong quá trình học tập.
Sự phối hợp giữa các trường đại học, cao đẳng, trung cấp tại chương trình Tư vấn hướng nghiệp đã góp phần tạo thêm thông tin cụ thể cho học sinh tự tin đăng ký ngành học phù hợp với năng lực và sở thích cá nhân, phát huy ước mơ nghề nghiệp yêu thích. Nhu cầu trong xã hội hiện nay luôn cần nhân lực có kỹ năng tốt về chuyên môn hơn là bằng cấp. Điều quan trọng giá trị của nhân lực chất lượng cao vẫn là yếu tố quyết định sự thành công mà lao động hội nhập vào thị trường lao động./.
Nơi nhận: - Sở Lao Động-TBXH, Sở Giáo Dục và đào tạo, Hội Dạy Nghề. - Các cơ quan thông tin. - Ban Giám đốc Trung tâm; - Các phòng nghiệp vụ, Phòng TC-HC-KT - Lưu./. |
KT. GIÁM ĐỐC
|
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT NHU CẦU HỌC NGHỀ
TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM QUÝ I/2014
STT | Ngành Nghề | Tổng | Đại học | Cao đẳng CN-CĐN | Trung cấp CN-TCN | Không chọn |
01 | Cơ khí - Tự động hóa | 143 | - | 143 | - | - |
02 | Điện tử - Cơ điện tử | 62 | 62 | - | - | - |
03 | Công nghệ thông tin | 227 | 81 | 146 | - | - |
04 | Công nghệ thực phẩm | 43 | 43 | - | - | - |
05 | Hóa chất - Hóa dược - Mỹ phẩm | 20 | 20 | - | - | - |
06 | Công nghệ sinh học | 39 | - | 39 | - | - |
07 | Kiến trúc - Kỹ thuật công trình xây dựng | 87 | 87 | - | - | - |
08 | Điện - Điện lạnh - Điện công nghiệp | 14 | 14 | - | - | - |
09 | Công nghệ ô tô - Xe máy | 29 | - | 29 | - | - |
10 | Dầu khí - Địa chất | 5 | 5 | - | - | - |
11 | Môi trường - Xử lý chất thải - Cấp thoát nước | 21 | 21 | - | - | - |
12 | Quản lý kiểm định chất lượng | - | - | - | - | - |
13 | Nhựa - Bao bì | - | - | - | - | - |
14 | Mộc - Mỹ nghệ - Tiểu thủ công nghiệp | - | - | - | - | - |
15 | Dệt may - Giày da | 10 | 10 | - | - | - |
16 | Nông - Lâm nghiệp - Thủy sản | 1 | 1 | - | - | - |
17 | Tài chính - Tín dụng - Ngân hàng | 80 | 80 | - | - | - |
18 | Kế toán - Kiểm toán | 83 | 83 | - | - | - |
19 | Kinh doanh tài sản - Bất động sản | 6 | 6 | - | - | - |
20 | Bảo hiểm | - | - | - | - | - |
21 | Marketing - Quan hệ công chúng | 100 | 100 | - | - | - |
22 | Nhân viên kinh doanh - Bán hàng | 12 | 12 | - | - | - |
23 | Dịch vụ du lịch - Nhà hàng - Khách sạn | 243 | 242 | - | 1 | - |
24 | Bưu chính - Viễn thông - Dịch vụ công nghệ thông tin | 4 | - | 4 | - | - |
25 | Truyền thông - Quảng cáo - Thiết kế đồ họa | 85 | 85 | - | - | - |
26 | Y dược - Chăm sóc sức khỏe | 198 | 58 | - | 121 | 19 |
27 | Vận tải - Kho bãi - Xuất nhập khẩu | 14 | 14 | - | - | - |
28 | Dịch vụ thông tin tư vấn - Chăm sóc khách hàng | 1 | 1 | - | - | - |
29 | Biên phiên dịch | 86 | - | 86 | - | - |
30 | Dịch vụ phục vụ (giúp việc nhà, bảo vệ...) | - | - | - | - | - |
31 | Luật - pháp lý | 78 | 78 | - | - | - |
32 | Xã hội học - Tâm lý học - Nhân văn | 25 | 25 | - | - | - |
33 | Giáo dục - Đào tạo - Thư viện | 303 | 303 | - | - | - |
34 | Khoa học nghiên cứu | 10 | 10 | - | - | - |
35 | Công tác Đảng - Đoàn thể | 55 | 55 | - | - | - |
36 | Báo chí - Biên tập viên | 9 | - | 9 | - | - |
37 | Quản trị kinh doanh | 225 | 225 | - | - | - |
38 | Nhân sự | 1 | 1 | - | - | - |
39 | Hành chính văn phòng | 9 | 9 | - | - | - |
40 | Ngành nghề khác (ngư nghiệp, diêm nghiệp...) | 81 | 81 | - | - | - |
41 | Không chọn | 303 | 303 | - | - | - |
Tổng cộng: | 2712 | 2115 | 456 | 122 | 19 |
Ngày 29 tháng 04 năm 2014 Phòng Hướng nghiệp Và Tư vấn nhân lực Trưởng phòng Trương Diễm Thúy |
Các tin đã đưa
- BÁO CÁO CÔNG TÁC THÁNG 10 VÀ CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC THÁNG 11 NĂM 2014
- KẾ HOẠCH TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ NÂNG CAO NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO NHU CẦU NHÂN LỰC VÀ THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG NĂM 2014
- KẾ HOẠCH TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 34-CT/TW NGÀY 07 THÁNG 4 NĂM 2014 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ "TIẾP TỤC ĐỔI MỚI CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG"
- BÁO CÁO CÔNG TÁC QUÝ III VÀ CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC QUÝ IV NĂM 2014
- BÁO CÁO CÔNG TÁC THÁNG 8 VÀ KẾ HOẠCH THÁNG 9 NĂM 2014